Blackmores - Multivitamin for Teen Girls - Vitamin tổng hợp dành cho thiếu nữ 60v

New Blackmores - Multivitamin for Teen Girls - Vitamin tổng hợp dành cho thiếu nữ 60v

Giới thiệu chung

Tuổi thiếu niên là những năm quan trọng cho sự phát triển của cơ thể và thanh thiếu niên thường có thể có thói quen ăn uống kém, điều này có thể khiến họ dễ bị thiếu hụt dinh dưỡng.

Blackmores Multiv Vitamin for Teen Girls được bào chế với các chất dinh dưỡng thiết yếu để hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển lành mạnh cho các cô gái tuổi teen.

Blackmores Multiv Vitamin for Teen Girls được bào chế để hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển lành mạnh. Nó chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu để hỗ trợ phát triển trí não, sản xuất năng lượng, chức năng hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và sức khỏe của da. Tại Blackmores, vitamin tổng hợp của chúng tôi được điều chế để cung cấp liều lượng các chất dinh dưỡng quan trọng để hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe nói chung của bạn.

Luôn đọc nhãn. Thực hiện theo các hướng dẫn để sử dụng. Bổ sung vitamin chỉ là hỗ trợ nếu chế độ ăn uống không đủ.

Các tính năng chính:

    • Phát triển trí não & chức năng nhận thức

    • Sức khỏe và phúc lợi chung

    • Phản ứng căng thẳng lành mạnh trong cơ thể

    • Sản xuất năng lượng

    • Chức năng hệ thống miễn dịch khỏe mạnh

    • Phát triển xương khỏe mạnh

    • Da khỏe mạnh

Thành phần hoạt chất:
            Dầu cá (tự nhiên) 286 mg chứa triglyceride biển omega-3 85,8 mg như: Axit Eicosapentaenoic (EPA) 51,5 mg; Axit docosahexaenoic (DHA) 34,3 mg
  • Kali iodide 197 microgam (iốt 150 microgam)
    Fumarate sắt 5,7 mg (sắt 5 mg)
    Kẽm sulfat monohydrat 41,6 mg (kẽm 15 mg)
    Cyanocobalamin (vitamin B12) 2 microgam
    Dunaliella salina chiết xuất mềm 75 mg tương đương tế bào tươi 75 mg (viết tắt của carotenoids 3 mg được tính là betacarotene)
    Thiamine nitrat 1,36 mg (thiamine, vitamin B1 1,1 mg)
    Riboflavin (vitamin B2) 1,1 mg
    Nicotinamide (vitamin B3) 14 mg
    Canxi pantothenate 4,36 mg (axit pantothenic, vitamin B5 4 mg)
    Pyridoxine hydrochloride 1,5 mg (pyridoxine, vitamin B6 1,23 mg)
    Axit folic 200 microgam
    Axit ascoricic (vitamin C) 40 mg
    Colecalciferol (vitamin D3 200IU) 5 microgam
    d-alpha-tocopherol 8,72 mg (vitamin E 13 IU)
    Biotin 25 microgam
    Canxi cacbonat 17,5 mg (canxi 7 mg)
    Chromium picolinate 193 microgam (crom 24 microgam)
    Ôxít magiê nặng 59,8 mg (magiê 36 mg)
    Men selen cao 50 mg (selenium 50 microgam)
    Silic keo khan 23,5 mg (silic 11 mg)

    Tác dụng của các thành phần

    • Sắt là một khoáng chất thiết yếu và là thành phần quan trọng của protein, chẳng hạn như huyết sắc tố, tham gia vào quá trình vận chuyển và chuyển hóa oxy. Thực phẩm chứa sắt bao gồm thịt đỏ nạc, thịt gia cầm, cá, sò, trái cây khô, các loại đậu, củ cải đường, ngũ cốc nguyên hạt và đậu phụ.
    • Cyanocobalamin (vitamin B12) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết cho quá trình tổng hợp protein và DNA, chuyển hóa folate và sản xuất hồng cầu. Nguồn thực phẩm vitamin B12 bao gồm lòng đỏ trứng, cá, thịt bò, sữa và phô mai.
    • Iốt là một nguyên tố vi lượng thiết yếu và là một phần không thể thiếu của hormone tuyến giáp, thyroxine, cần thiết cho sự tăng trưởng và chuyển hóa bình thường. Thực phẩm có chứa iốt bao gồm cá nước biển, động vật có vỏ, rong biển và muối iốt.
    • Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu có vai trò trong mọi tế bào sống trong cơ thể. Ngoài ra còn có khoảng 300 enzyme cần kẽm cho chức năng khỏe mạnh. Thực phẩm chứa kẽm bao gồm thịt, trứng, hải sản - đặc biệt là hàu, ngũ cốc nguyên hạt và hạt.
    • Thiamine (vitamin B1) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết để chuyển đổi carbohydrate thành năng lượng. Nguồn thực phẩm bao gồm ngũ cốc nguyên hạt, đậu, các loại hạt, hạt hướng dương, thịt lợn và thịt bò.
    • Riboflavin (vitamijn B2) là một vitamin tan trong nước liên quan đến sản xuất ATP và chuyển hóa của nhiều vitamin nhóm B khác. Nguồn thực phẩm bao gồm hạnh nhân, nấm và gạo hoang dã. Bổ sung vitamin B2 có thể thay đổi màu nước tiểu thành màu vàng sáng. Điều này là vô hại và chỉ xảy ra tạm thời.
    • Nicotinamide: Cũng được gọi là niacin; nicotinamide (vitamin B3) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước liên quan đến sản xuất năng lượng và chuyển hóa carbohydrate. Các loại đậu, đậu phộng, cám lúa mì và cá đều là nguồn cung cấp vitamin B3.
    • Axit pantothenic (vitamin B5) tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và carbohydrate để sản xuất năng lượng. Vitamin B5 được tìm thấy trong hạt hướng dương, đậu Hà Lan, đậu (trừ đậu xanh), thịt gia cầm và ngũ cốc.
    • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước liên quan đến việc sản xuất protein, chất dẫn truyền thần kinh và haemoblobin. Ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu, chuối, hạt, quả hạch và khoai tây là nguồn cung cấp vitamin B6 tốt.
    • Folic acid: Một vitamin nhóm B hòa tan trong nước, folate tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA và kích hoạt vitamin B12 thành dạng hoạt động của nó. Axit folic được tìm thấy trong các loại rau lá xanh tươi, bông cải xanh, nấm, các loại đậu, các loại hạt và ngũ cốc tăng cường.
    • Axit ascoricic (vitamin C) là một chất dinh dưỡng chống oxy hóa tan trong nước tham gia vào nhiều quá trình sinh học trong cơ thể. Vitamin C được tìm thấy trong một số loại trái cây và rau quả, nguồn tuyệt vời là ớt chuông, blackcurrant, cam và dâu tây.
    • Cholecalciferol (vitamin D) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo được sản xuất trong da thông qua tác động của ánh sáng mặt trời. Vitamin D điều chỉnh chuyển hóa canxi và phốt phát rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của xương.
    • Vitamin E là một chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo tồn tại trong 8 loại đồng phân (dạng) khác nhau của vitamin E alpha-, beta-, gamma- và delta-tocopherol; và alpha-, beta-, gamma- và delta-tocotrienol. Hành động chính của nó là như một chất chống oxy hóa, chịu trách nhiệm cho nhiều chức năng của nó trong cơ thể. Vitamin E có trong dầu thực vật ép lạnh, các loại hạt và hạt.
    • Biotin là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước thuộc nhóm vitamin B. Nguồn thực phẩm của biotin bao gồm phô mai, súp lơ và trứng.
    • Canxi là khoáng chất phong phú nhất trong cơ thể và chủ yếu được lưu trữ trong xương. Thực phẩm có chứa canxi bao gồm các sản phẩm sữa, các sản phẩm đậu nành tăng cường, bông cải xanh, bok choy, cá có xương - chẳng hạn như cá hồi và cá mòi.
    • Chromium là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein. Chromium được tìm thấy trong men bia, bánh mì và ngũ cốc, phô mai, trứng, chuối, rau bina và nấm.
    • Magiê là một chất dinh dưỡng thiết yếu có vai trò trong hơn 300 phản ứng enzyme trong cơ thể và đóng vai trò trong một số lượng lớn các quá trình sinh học. Thực phẩm chứa magiê bao gồm rau lá xanh, các loại hạt, ca cao và ngũ cốc.
    • Selenium là một nguyên tố vi lượng đóng vai trò là đồng yếu tố của các enzyme chống oxy hóa. Selenium xâm nhập vào chuỗi thức ăn thông qua việc kết hợp vào thực vật từ đất, dẫn đến sự thay đổi lượng selenium ở người trưởng thành trên khắp thế giới tùy thuộc vào hàm lượng selen của đất và cây trồng ở các địa điểm khác nhau. Nguồn thực phẩm Selen bao gồm men bia, mầm lúa mì, cá, hải sản, các loại hạt Brazil và tỏi.
    • Silica là một nguyên tố siêu vi lượng (cần một lượng nhỏ) liên quan đến sự hình thành xương, răng và sụn. Thực phẩm giàu silica bao gồm ngũ cốc nguyên hạt đặc biệt là bột yến mạch và gạo nâu và rau củ.

    Hướng dẫn sử dụng:

      - Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/ngày cùng với thức ăn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ

      - Trẻ dưới 12 tuổi: chỉ dùng với chỉ định của bác sĩ

      - Dùng hàng ngày và có thể dùng dài hạn liên tục cùng với chế độ ăn uống cân bằng

        Lưu ý:

        • Luôn đọc kỹ nhãn hiệu
        • Thực hiện theo các hướng dẫn sử dụng
        • Bổ sung có thể chỉ là hỗ trợ nếu chế độ ăn uống không đủ
        • Sản phẩm này có chứa selen độc hại ở liều cao. Không nên vượt quá liều hàng ngày 150 microgam selen cho người lớn  từ các chất bổ sung chế độ ăn uống
        • Chứa sulfites, cá và các sản phẩm đậu nành
        • Nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào tồn tại từ trước, hoặc đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, hãy tư vấn bác sĩ của bạn trước khi sử dụng
        • Một số sản phẩm nên được ngừng lại ít nhất hai tuần trước khi thực hiện phẫu thuật, vui lòng xác nhận với bác sĩ của bạn

        Đóng gói:

        Lọ 60v, viên nang mềm hình thuôn dài, màu đỏ đục.

        (Dịch từ: https://www.chemistwarehouse.com.au/buy/99097/blackmores-multivitamin-for-teen-girls-60-capsules

        https://www.blackmores.com.au/products/teen-multi-for-girls)

        Viết nhận xét

        Chú ý: không chấp nhận mã HTML!
            Không tốt           Tốt

        • Mã sản phẩm: PRO-BM-026
        • Tình trạng: Còn hàng
        • 550,000₫
        • Điểm tích lũy: 550

        Tags: blackmores, Multivitamin, Teen, Girls, vitamin tổng hợp, đa vitamin, thiếu nữ