Blackmores - Multivitamin for 50+ Exclusive - Vitamin tổng hợp dành cho người trên 50 tuổi 150v

New -6% Blackmores - Multivitamin for 50+ Exclusive - Vitamin tổng hợp dành cho người trên 50 tuổi 150v

Giới thiệu chung

Blackmores Multivitamin cho người trên 50 tuổi là sự pha trộn toàn diện của 24 chất dinh dưỡng được pha chế để hỗ trợ những người trên 50 tuổi, hỗ trợ cho sức khỏe của xương và mắt

Các tính năng chính: hỗ trợ

    - Sức khỏe xương và mắt.

    - Sức khỏe hệ miễn dịch.

    - Hỗ trợ mức độ dinh dưỡng trong cơ thể.

    - Sức khỏe não bộ và chức năng tinh thần khi chế độ ăn uống không đủ.

    - Sức khỏe hệ thần kinh.

    - Sức khỏe và phúc lợi chung.


Thành phần hoạt chất:
           
  • Thiamine nitrate (thiamine, vitamin B1 2,83 mg) 3,5 mg
  • Canxi pantothenate (axit pantothenic, vitamin B5 16,5 mg) 18 mg
  • Riboflavin (vitamin B2) 5 mg
  • Pyridoxine hydrochloride (pyridoxine, vitamin B6 4,94 mg) 6 mg
  • D-alpha-tocopherol (vitamin E 50 IU) 33,5 mg
  • Colecalciferol 10 microgam
  • Axit ascoricic 120 mg
  • Cyanocobalamin (vitamin B12) 50 microgam
  • Retinol palmitate 1,38 mg (vitamin A 2500 IU) retinol tương đương 750 microgam
  • Kẽm sulfat monohydrat (kẽm 15 mg) 41,55 mg
  • Clorua hexahydrat (crom 250 microgam) 1,31 mg
  • Canxi hydro photphat (canxi 60 mg, phốt pho 46,3 mg) 203,4 mg
  • Biotin 150 microgam
  • Borax (boron 1 mg) 8,83 mg
  • Ôxít magiê nặng (magiê 40 mg) 66,4 mg
  • Mangan sulfate monohydrate (magiê 1 mg) 3.08 mg
  • Nicotinamide (vitamin B3) 30 mg
  • Kali iodide (iốt 100 microgam) 131 microgam
  • Fumarate sắt (sắt 5 mg) 15,75 mg
  • Axit folic 250 microgam
  • Silic keo khan (silic 18 mg) 38,5 mg
  • Selenomethionine (selenium 50 microgam) 124 microgam
  • Ubidecarenone (Coenzyme Q10) 10 mg
  • Tagetes erecta (cúc vạn thọ) chiết xuất mềm chứa 33,2 mg tương đương 249 mg hoa khô (chứa este lutein được tính là lutein 2,5 mg)

    Tác dụng của các thành phần

    • Vitamin A là một chất chống oxy hóa gây hòa tan chất béo, cần thiết cho nhiều quá trình biến đổi sinh học. Vitamin A có trong thịt đỏ, trứng và các sản phẩm từ sữa.
    • Thiamine (vitamin B1) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết để chuyển đổi carbohydrate thành năng lượng. Nguồn thực phẩm bao gồm ngũ cốc nguyên hạt, đậu, các loại hạt, hạt hướng dương, thịt lợn và thịt bò.
    • Riboflavin (vitamijn B2) là một vitamin tan trong nước liên quan đến sản xuất ATP và chuyển hóa của nhiều vitamin nhóm B khác. Nguồn thực phẩm bao gồm hạnh nhân, nấm và gạo tự nhiên. Bổ sung vitamin B2 có thể đổi màu nước tiểu thành màu vàng sáng. Điều này là vô hại và chỉ xảy ra tạm thời.
    • Nicotinamide: Cũng được gọi là niacin; nicotinamide (vitamin B3) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước liên quan đến sản xuất năng lượng và chuyển hóa carbohydrate. Các loại đậu, đậu phộng, cám lúa mì và cá đều là nguồn cung cấp vitamin B3.
    • Axit pantothenic (vitamin B5) tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và carbohydrate để sản xuất năng lượng. Vitamin B5 được tìm thấy trong hạt hướng dương, đậu Hà Lan, đậu (trừ đậu xanh), thịt gia cầm và ngũ cốc.
    • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước liên quan đến việc sản xuất protein, chất dẫn truyền thần kinh và haemoblobin. Ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu, chuối, hạt, quả hạch và khoai tây là nguồn cung cấp vitamin B6 tốt.
    • Cyanocobalamin (vitamin B12) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết cho quá trình tổng hợp protein và DNA, chuyển hóa folate và sản xuất hồng cầu. Nguồn thực phẩm vitamin B12 bao gồm lòng đỏ trứng, cá, thịt bò, sữa và phô mai.
    • Axit ascoricic (vitamin C) là một chất dinh dưỡng chống oxy hóa tan trong nước tham gia vào nhiều quá trình sinh học trong cơ thể. Vitamin C được tìm thấy trong một số loại trái cây và rau quả, nguồn tuyệt vời là ớt chuông, blackcurrant, cam và dâu tây.
    • Cholecalciferol (vitamin D) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo được sản xuất trong da thông qua tác động của ánh sáng mặt trời. Vitamin D điều chỉnh chuyển hóa canxi và phốt phát rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của xương.
    • Vitamin E là một chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo tồn tại trong 8 loại đồng phân (dạng) khác nhau của vitamin E alpha-, beta-, gamma- và delta-tocopherol; và alpha-, beta-, gamma- và delta-tocotrienol. Hoạt động chính của nó như một chất chống oxy hóa, chịu trách nhiệm cho nhiều chức năng trong cơ thể. Vitamin E có trong dầu thực vật ép lạnh, các loại hạt.
    • Biotin (vititamin H) là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước thuộc nhóm vitamin B. Nguồn thực phẩm của biotin bao gồm phô mai, súp lơ và trứng.
    • Canxi là khoáng chất phong phú nhất trong cơ thể và chủ yếu được lưu trữ trong xương. Thực phẩm có chứa canxi bao gồm các sản phẩm sữa, các sản phẩm đậu nành tăng cường, bông cải xanh, bok choy, cá có xương - chẳng hạn như cá hồi và cá mòi.
    • Folic acid: Một vitamin nhóm B hòa tan trong nước, folate tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA và kích hoạt vitamin B12 thành dạng hoạt động. Axit folic được tìm thấy trong các loại rau lá xanh tươi, bông cải xanh, nấm, các loại đậu, các loại hạt và ngũ cốc tăng cường.
    • Magiê là một chất dinh dưỡng thiết yếu có vai trò trong hơn 300 phản ứng enzyme trong cơ thể và đóng vai trò trong một số lượng lớn các quá trình sinh học. Thực phẩm chứa magiê bao gồm rau lá xanh, các loại hạt, ca cao và ngũ cốc.
    • Mangan là một khoáng chất vi lượng thiết yếu, là yếu tố cần thiết đồng thời trong nhiều enzyme của cơ thể, bao gồm cả superoxide dismutase. Mangan có thể được tìm thấy trong quả phỉ, quả mâm xôi, dứa, đậu lăng, đậu và ngũ cốc.
    • Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu có vai trò trong mọi tế bào sống trong cơ thể. Ngoài ra còn có khoảng 300 enzyme cần kẽm cho chức năng khỏe mạnh. Thực phẩm chứa kẽm bao gồm thịt, trứng, hải sản - đặc biệt là hàu, ngũ cốc nguyên hạt và hạt.
    • Sắt là một khoáng chất thiết yếu và là thành phần quan trọng của protein, chẳng hạn như huyết sắc tố, tham gia vào quá trình vận chuyển và chuyển hóa oxy. Thực phẩm chứa sắt bao gồm thịt đỏ nạc, thịt gia cầm, cá, sò, trái cây khô, các loại đậu, củ cải đường, ngũ cốc nguyên hạt và đậu phụ.
    • Iốt là một nguyên tố vi lượng thiết yếu và là một phần không thể thiếu của hormone tuyến giáp, thyroxine, cần thiết cho sự tăng trưởng và chuyển hóa bình thường. Thực phẩm có chứa iốt bao gồm cá biển, động vật có vỏ, rong biển và muối iốt.
    • Đồng là một khoáng chất liên quan đến một số chức năng trong cơ thể bao gồm sản xuất huyết sắc tố và sử dụng glucose và sắt. Nguồn thực phẩm của đồng bao gồm hàu, động vật có vỏ và các loại đậu khác.
    • Chromium là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein. Chromium được tìm thấy trong men bia, bánh mì và ngũ cốc, phô mai, trứng, chuối, rau bina và nấm.
    • Selenium là một nguyên tố vi lượng đóng vai trò là đồng yếu tố của các enzyme chống oxy hóa. Selenium xâm nhập vào chuỗi thức ăn thông qua việc kết hợp vào thực vật từ đất, dẫn đến sự thay đổi lượng selenium ở người trưởng thành trên khắp thế giới tùy thuộc vào hàm lượng selen của đất và cây trồng ở các địa điểm khác nhau. Nguồn thực phẩm Selen bao gồm men bia, mầm lúa mì, cá, hải sản, các loại hạt Brazil và tỏi.

    • Boron là một khoáng chất vi lượng rất quan trọng đối với quá trình chuyển hóa canxi và có thể ảnh hưởng đến các chất dinh dưỡng thiết yếu khác bao gồm đồng, magiê, kali và vitamin D.

    • Silica là một nguyên tố siêu vi lượng (cần một lượng nhỏ) liên quan đến sự hình thành xương, răng và sụn. Thực phẩm giàu silica bao gồm ngũ cốc nguyên hạt đặc biệt là bột yến mạch và gạo nâu và rau củ.
    • Coenzyme Q10, là một chất giống như vitamin được tìm thấy trong mọi tế bào trong cơ thể. Nguồn thực phẩm của coenzyme Q10 bao gồm thịt, cá, các loại hạt, rau bina, súp lơ và đậu nành.

    Hướng dẫn sử dụng:

      • Uống 1 viên mỗi ngày với bữa ăn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
      • Không phù hợp cho trẻ dưới 15 tuổi.
      • Luôn đọc nhãn. 
      • Thực hiện theo các chỉ dẫn đính kèm để sử dụng. 
      • Bổ sung vitamin chỉ có tác dụng hỗ trợ nếu chế độ ăn uống không đủ

        Lưu ý:

        • Luôn đọc nhãn
        • Thực hiện theo các hướng dẫn để sử dụng. Bổ sung có thể chỉ là hỗ trợ nếu chế độ ăn uống không đủ
        • Chứa sulfites và các sản phẩm đậu nành.
        • Nếu bạn đang mang thai hoặc cân nhắc có thai, không nên bổ sung Vitamin A mà không hỏi ý kiến bác sĩ hoặc Dược sĩ. Khi uống vượt quá 3000 microgam retinol tương đương Vitamin A có thể gây dị tật bẩm sinh. Lượng Vitamin A được khuyên dùng hàng ngày từ tất cả các nguồn là tương đương 700 microgam retinol đối với nữ và 900 microgam retinol đối với nam
        • Sản phẩm này có chứa selen độc hại ở liều cao. Không nên vượt quá liều hàng ngày 150 mcg selen cho người lớn từ tất cả các nguồn trong chế độ ăn uống
        • Không được dùng nếu đang điều trị bằng warfarin mà không có lời khuyên y tế
        • Nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý nào từ trước, hoặc đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, hãy luôn nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng
        • Lưu trữ dưới 30°C ở nơi khô ráo tránh ánh nắng trực tiếp
        Đóng gói:

        Lọ 150v, viên nang mềm hình thuôn, màu đỏ đục.

        (Dịch từ: https://www.chemistwarehouse.com.au/buy/99336/blackmores-multivitamin-for-women-150-tablets-exclusive

        https://www.blackmores.com.au/products/multivitamin-for-women)

        Viết nhận xét

        Chú ý: không chấp nhận mã HTML!
            Không tốt           Tốt

        • Mã sản phẩm: PRO-BM-029
        • Tình trạng: Còn hàng
        • 1,050,000₫
        • 990,000₫
        • Điểm tích lũy: 550

        Tags: blackmores, Multivitamin, vitamin tổng hợp, đa vitamin, người già, trên 50 tuổi